Phân chia chi Byblidaceae

Byblis lamellata trong chậu

Tổ hợp Byblis liniflora

Bốn loài của tổ hợp này; bao gồm B. aquatica, B. filifolia, B. liniflora và B. rorida; là cây thân thảo một năm, cao 15–50 cm (6-20 inch) và chiều dài lá tối đa là 4–15 cm (1,5-6 inch). Các loài này phát triển từ cây non đến khi ra hoa chỉ vài tháng, kết hạt và khô đi khi mùa khô tới. Bộ nhiễm sắc thể đơn bội nguyên thủy của chúng là x=8. Số lưỡng bội của chúng vì thế là 2n=16, trong khi loài đa bội B. liniflora có 2n=32.

Tổ hợp Byblis gigantea

Hai loài còn lại, B. gigantea và B. lamellata, tạo thành tổ hợp B. gigantea. Chúng là cây lâu năm đặc hữu của Tây Australia, và cao tới 45–70 cm (18-28 inch). Không giống như các loài một năm của tổ hợp B. liniflora, các loài này sống qua mùa khô bằng cách khô héo tới phần thân rễ dưới đất, và sau đó lại mọc trở lại khi mùa thu tới. Lá của tổ hợp này có thể đạt tới chiều dài khoảng 20 cm (8 inch). Bộ nhiễm sắc thể đơn bội nguyên thủy của chúng là x=9. Số lưỡng bội của chúng vì thế là 2n=18.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Byblidaceae http://www.acps.org.au/gallery/byblis.htm http://www.delta-intkey.com/angio/www/byblidac.htm http://www.sarracenia.com/faq/faq5080.html http://www.sarracenia.com/pubs/byblis.html http://www.botany.org/Carnivorous_Plants/Byblis.ph... http://seeds.carnivoren.org/images/156.jpg http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/l... https://web.archive.org/web/20041210113035/http://... https://web.archive.org/web/20060629132453/http://... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Byblid...